Đề cương khóa học

Mục tiêu:

  • Giải thích hoạt động của mạng chuyển mạch mạch.
  • So sánh sự khác biệt giữa mạng chuyển mạch mạch và mạng chuyển mạch gói.
  • Giải thích các trường và cờ trong tiêu đề IP – bao gồm cả trường DSCP mới.
  • Giải thích và định lượng nhu cầu nén giọng nói và độ trễ trong mạng IP.
  • Xác định các CODEC được sử dụng trong nén giọng nói và video – ví dụ: G711, G729 và H261/3/4.
  • Xác định và giải thích các trường của Giao thức Vận chuyển Thời gian Thực và Giao thức Điều khiển Thời gian Thực – bao gồm cả việc mang các âm DTMF.
  • Tính toán yêu cầu băng thông cho các thuật toán nén giọng nói khác nhau.
  • Giải thích và chứng minh nhu cầu về bảo mật và mã hóa trong VoIP.
  • Mô tả và giải thích ngăn xếp giao thức H.323.
  • Mô tả và giải thích thiết lập cuộc gọi và báo hiệu (H.225).
  • Mô tả và giải thích H.245, khởi động nhanh và đường hầm của H245.
  • Mô tả và giải thích thiết lập cuộc gọi SIP.
  • Mô tả và giải thích Máy chủ SIP.
  • Mô tả và giải thích SDP.
  • Mô tả và giải thích Chuyển mạch mềm – bao gồm MGCP và H248.
  • Mô tả và giải thích việc sử dụng SCTP trong việc truyền tải các tin nhắn báo hiệu.
  • Mô tả và giải thích tầm quan trọng của độ trễ mạng và nhu cầu về QoS trong mạng.
  • Mô tả và giải thích sự khác biệt giữa QoS dự trữ và ưu tiên trong mạng IP.
  • Mô tả việc sử dụng IntServ và RSVP trong QoS.
  • Mô tả việc sử dụng TOS và DiffServ trong QoS.
  • Mô tả và giải thích nhu cầu về nhiều hàng đợi và lập lịch thông minh các gói tại giao diện bộ định tuyến/bộ chuyển mạch.
  • Mô tả việc sử dụng MPLS để cung cấp QoS trong môi trường WAN.
  • Mô tả việc sử dụng VLAN để cung cấp QoS trong môi trường LAN.

Bài tập thực hành:

  • Bài tập phòng thí nghiệm 1: Thực hành VoIP trong LAN.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 2: Xây dựng mạng IP, thực hiện cuộc gọi và kiểm tra các gói RTP bằng Wireshark.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 3: Make cuộc gọi và kiểm tra các gói SIP bằng Wireshark.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 4: Make cuộc gọi và kiểm tra các gói H323 bằng Wireshark.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 5: Cuộc gọi giữa mạng PSTN và mạng IP.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 6: Cấu hình QoS và thực hiện cuộc gọi để kiểm tra các hiệu ứng.
  • Bài tập phòng thí nghiệm 7: Bảo mật và VoIP.

Thiết bị sử dụng trong các buổi thực hành:

  • Cisco Bộ định tuyến dòng 2600 và 2800 có khả năng thoại và Cisco Tường lửa ASA 5505. Điện thoại IP, điện thoại mềm và điện thoại tương tự khi cần thiết. Phần mềm máy khách và máy chủ SIP khi cần thiết.

Requirements

  • Khóa học này giả định các học viên có kiến thức cơ bản về TCP/IP.
 21 Hours

Number of participants


Price per participant

Testimonials (2)

Provisional Upcoming Courses (Require 5+ participants)

Related Categories